Diễn Đàn Game Thủ
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Diễn Đàn Game Thủ

Vào đây để cùng bình luận và tải các công cụ auto hỗ trợ games nhé.
 
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

Go down 
Tác giảThông điệp
customer1989




Tổng số bài gửi : 38
Join date : 29/05/2011

Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)   Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) Icon_minitimeSat Jun 18, 2011 9:36 am

Bài Viết này tham khảo từ top các Website Học Anh Văn và liên tục cập nhật Các Giáo trình Tiếng Anh anh sau:
1.tienganhonline.com
2.Học Bổng Du Học
3.Tiếng Anh Trẻ em
4.Giáo trình IELTS
5.Đề thi tiếng Anh
6.tienganhonline.com
7.tienganhonline.net
8.ama.edu.vn
9.lesh.vn
10.Ngữ pháp tiếng Anh
------------------
Nội dung

Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi, bạn không thể nói I’s mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective).

Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau:

Ngôi Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu

1 số ít I my

2 số ít you your

3 số ít he his

she her

one one’s

1 số nhiều we our

2 số nhiều you your

3 số nhiều they their

Cái tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo. Ví dụ:

my mother (Mẹ của tôi)

his work (công việc của anh ta)

our office (cơ quan của chúng tôi)

your good friend (người bạn tốt của anh)
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
Cách gọi tính từ sở hữu (possessive adjectives) cũng không được một số tác giả nhất trí.

Xét theo vị trí và từ mà nó bổ nghĩa thì đây là một tính từ vì nó đứng trước và bổ nghĩa cho một danh từ.

Nhưng xét theo nhiệm vụ và ý nghĩa thì đây là một đại từ.

Khi ta nói ‘his house’ thì his phải chỉ một người nào đó đã nói trước đấy.

Và như vậy his thay cho một danh từ. Mà chức năng thay cho danh từ là chức năng của một đại từ (pronoun).

Trong tài liệu này chúng tôi giữ cách gọi quen thuộc là tính từ sở hữu.

Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó.

Khái niệm “thuộc về” ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng.

Khi nói ‘my car’ ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi, nhưng khi nói ‘my uncle’ thì không thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Ví dụ:

He sees his grandmother.

(Anh ta thăm bà)

He sees his grandparents.

(Anh ta thăm ông bà)

Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng. Ví dụ:
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
He has lost his dog.

(Anh ta lạc mất con chó)

He put on his hat and left the room.

(Anh ta đội nón lên và rời phòng)

I have had my hair cut.

(Tôi đi hớt tóc)

She changed her mind.

(Cô ta đổi ý)

Tuy nhiên, trong một số thành ngữ, người ta lại thường dùng mạo từ xác định the hơn là tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với in. Ví dụ:

I have a cold in the head.

(Tôi bị cảm)

She was shot in the leg.

(Cô ta bị bắn vào chân)

He got red in the face.

(Anh ấy đỏ mặt)

She took me by the hand.

(Cố ấy nắm lấy tay tôi)

The ball struck him in the back.

(Quả bóng đập vào lưng anh ta)
Source: Học tiếng Anh 99: anh99.com
Về Đầu Trang Go down
 
Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 06. Adjectives (Tính từ)
» Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách)
» Unit 01. Từ loại
» Unit 15. Can, May, Be able to
» Unit 13. Object (Túc từ)

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn Đàn Game Thủ :: Khu vui chơi :: Vui Cười-
Chuyển đến