Diễn Đàn Game Thủ
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Diễn Đàn Game Thủ

Vào đây để cùng bình luận và tải các công cụ auto hỗ trợ games nhé.
 
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 Unit 07. Numbers (Số)

Go down 
Tác giảThông điệp
customer1989




Tổng số bài gửi : 38
Join date : 29/05/2011

Unit 07. Numbers (Số) Empty
Bài gửiTiêu đề: Unit 07. Numbers (Số)   Unit 07. Numbers (Số) Icon_minitimeFri Jun 17, 2011 10:22 pm

Bài Viết này tham khảo từ top các Website Học Anh Văn và liên tục cập nhật Các Giáo trình Tiếng Anh anh sau:
1.english.vietnamlearning.vn
2.Giáo trình Knowhow
3.hoctienganh.info
4.tienganh.com.vn
5.Dịch tiếng Anh
6.lesh.vn
7.Tiếng Anh kinh Doanh
8.petalia.org
9.tienganh.com.vn
10.tienganhonline.com
------------------
Nội dung

Có hai loại số trong tiếng Anh: số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers).

I. Số đếm (Cardinal Numbers)

Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:

1 : one 16 : sixteen

2 : two 17 : seventeen

3 : three 18 : eighteen

4 : four 19 : nineteen

5 : five 20 : twenty

6 : six 30 : thirty

7 : seven 40 : forty

8 : eight 50 : fifty

9 : nine 60 : sixty

10 : ten 70 : seventy

11 : eleven 80 : eighty

12 : twelve 90 : ninety

13 : thirteen trăm : hundred

14 : fourteen ngàn : thousand

15 : fifteeen triệu : million

Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau:

Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối khi viết.

Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six

Sau hundred có and.

Ví dụ: (254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one.
anh99.com
Các từ hundred, thousand, million không có số nhiều

Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.

A thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one.

Ví dụ: (105) a hundred and six.

Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ.

Ví dụ: The cars - Twenty cars

II. Số thứ tự (Ordinal Numbers)

Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:

first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.

Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH

Ví dụ: twenty - twentieth

FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH

Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.

Ví dụ: forty-six - forty-sixth; eighty-one - eighty-first

Các số còn lại thêm TH vào số đếm.

Ví dụ: ten - tenth ; nine - ninth

III. Dozen, hundred, thousand, million

Dozen (chục),

hundred (trăm),

thousand (ngàn), million (triệu)

không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều.

Ví dụ: Fifty thousand people…, Several dozen flowers… .

Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải có OF và một danh từ.

Khi ấy nó có nghĩa là hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu.

Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants.

Billion có nghĩa là “tỉ” (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếng Anh (British English) billion có nghĩa là “một triệu triệu”.

IV. Từ loại của số

Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu:
anh99.com
Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nó bổ nghĩa.

The zoo contains five elephants and four tigers.

(Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)

I’ve got five elder sisters.

(Tôi có năm người chị)

Một số (number) có thể là một đại từ (pronoun).

How many people were competing in the race?

(Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?)

About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though.

(Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích).

Một số (number) cũng có thể là một danh từ (noun).

Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn)

He’s in his late fifties.

V. Phân số (Fractions)

1. Thông thường:

Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự.

Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth

Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có hình thức số nhiều.

Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths

Nếu phân số có một số nguyên trước nó ta thêm and trước khi viết phân số

Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths

2. Một số phân số đặc biệt

1/2 a half
anh99.com
1/4 a quarter, a fourth

3/4 three quarters

3. Một số cách dùng đặc biệt

This cake is only half as big as that one.

(Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)

My house is three-quarters the height of the tree.

(Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)

The glass is a third full of water.

(Cái ly đầy 1/3 nước)

I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance.

(Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường).

VI. Cách đọc một vài loại số

Số không (0) có các cách đọc sau:

Đọc là zero /’ziərou/ trong toán học, trong nhiệt độ.

Đọc là nought /nò:t/ trong toán học tại Anh.

Đọc là O /ò/ trong những số dài.

Số điện thoại được đọc từng số một.

Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine.

Số năm được đọc từ hai số.

1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five

2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred
Về Đầu Trang Go down
 
Unit 07. Numbers (Số)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Unit 01. Từ loại
» Unit 15. Can, May, Be able to
» Unit 13. Object (Túc từ)
» Unit 04. Pronouns ( Đại từ)
» Unit 06. Adjectives (Tính từ)

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn Đàn Game Thủ :: Khu vui chơi :: Vui Cười-
Chuyển đến